Theo quan niệm của dân gian Việt Nam, chuyến đi đầu tiên vào ngày đầu tiên của năm mới rất quan trọng. Người xưa có câu “đầu xuôi đuôi lọt” để thể hiện quan niệm của cha ông ta rằng đầu năm có suôn sẻ thì cả năm mới may mắn.
Về việc chọn ngày, giờ tốt xuất hành ngày Tết, hiện vẫn có nhiều quan niệm khác nhau. Người cho rằng không cần thiết phải chọn ngày giờ xuất hành. Người khác lại cho rằng, mỗi ngày đều có những giờ thiêng, nếu khéo chọn sẽ đem lại may mắn.
Việc xem ngày và giờ xuất hành với hy vọng năm mới xuân sang sẽ gặp nhiều may mắn. (Ảnh minh họa) |
Ngày mùng 1 Tết không chỉ là ngày khởi đầu của năm mới, mà còn là thời điểm trời đất giao hòa, vạn vật sinh sôi. Trong phong tục đón Tết cổ truyền, chuyến xuất hành đầu năm mang ý nghĩa cầu mong một năm mới thuận lợi, đại cát.
Dưới đây là ngày và giờ đẹp để xuất hành năm Canh Tý 2020:
Chia sẻ trên VOV, nhóm nghiên cứu Thanh Phong Các (CLB Phong thủy Thăng Long), cho biết năm Canh Tý 2020, từ ngày mùng 1 đến mùng 6 tháng Giêng đều có thể xuất hành, đi lễ, du xuân mừng năm mới, ngoại trừ mùng 3 Tết.
Theo phong tục dân gian, giờ xuất hành nên chọn giờ hoàng đạo, kết hợp với giờ Lục Nhâm (xem trong phần lịch đã tính sẵn cho từng ngày).
Hướng xuất hành thì chọn Tài Thần, Hỷ Thần, kiêng Hạc Thần, tùy theo ngày cụ thể tra cứu trong lịch để chọn.
Năm nay Đào Hoa Tinh vận hành đến cung Dậu (chính Tây), nên hướng xuất hành phù hợp là hướng Tây.
Xuất hành ngày mùng 1 Tết
Theo lịch vạn sự 2020, ngày mùng 1 Tết là Ngày Đinh Mão, Tháng Mậu Dần, Trực Mãn - Sao Nữ.
Theo Lục Nhâm độn là ngày Đại An. Vẫn thuộc Tiết Đại Hàn của năm Kỷ Hợi.
Theo lịch Thông thư, ngày này là ngày Chu tước Hắc đạo, các sao tuần sát gồm có:
Cát thần: Sát Cống, Bất tương, Thiên Ân.
Hung thần: Nguyệt kiến chuyển sát, Chu tước hắc đạo.
Ngày này rất thích hợp cho việc Tế lễ, Cầu phúc, xuất hành cầu an, cầu may.
Các sao Sát Cống, Bất Tương, Thiên Ân cũng đặc biệt thích hợp cho việc thăm hỏi, kết giao, đặt mối.
Giờ hoàng đạo: Dần-Thanh Long, Mão-Minh đường, Ngọ-Kim quỹ, Mùi-Kim đường, Dậu-Ngọc đường, Tý-Tư mệnh
Hướng xuất hành:
Hỷ thần: Nam
Tài thần: Đông
Hạc thần: Đông Nam
Chú ý: chọn Tài thần, Hỷ thần, kiêng Hạc Thần, nếu Tài thần hoặc Hỷ thần trùng với Hạc thần thì cũng không nên chọn.
Xuất hành ngày mùng 2 Tết
Ngày mùng 2 Tết là Ngày Mậu Thìn, Tháng Mậu Dần, Trực Binh - Sao Hư.
Theo Lục Nhâm độn là ngày Lưu Niên. Vẫn thuộc Tiết Đại Hàn của năm Kỷ Hợi.
Theo lịch Thông thư, ngày này là ngày Kim Quỹ hoàng đạo, các sao tuần sát gồm có:
Cát thần: Trực tinh, Thiên ân, Thiên phú, Thiên tài, Kim Quỹ Hoàng Đạo, Lộc khố.
Hung thần: Kim thần thất sát, Ly Sào, Thổ ôn (thiên cẩu), Thiên tặc, Cửu không, Quả tú, Phủ đầu sát, Tam tang, Tứ thời cô quả.
Ngày này rất thích hợp cho việc Tế lễ, Cầu phúc, xuất hành cầu an, cầu may.
Các sao Trực tinh, Thiên phú, Thiên tài, Kim Quỹ cũng đặc biệt thích hợp cho việc mở kho, xuất tiền, nạp tài, giao dịch, bỏ mối. Ngày này là ngày có Kim Thần Thất Sát, là một hung tinh lớn, cho nên những việc lớn như khai trương, động thổ, xây cất, nạp nhân khẩu, xuất quân, mở chợ, mở cửa hàng, những việc liên quan đến hôn nhân, cưới gả … đều nên kiêng. Chỉ nên cũng tế cầu phúc, làm từ thiện, thi ân bố phúc để tạo thêm may mắn.
Giờ hoàng đạo: Thìn-Thanh Long, Tị-Minh đường, Thân-Kim quỹ, Dậu-Kim đường, Hợi-Ngọc đường, Dần-Tư mệnh.
Hướng xuất hành:
Hỷ thần: Đông Nam
Tài thần: Bắc
Hạc thần: Đông Nam
Chú ý: chọn Tài thần, Hỷ thần, kiêng Hạc Thần, nếu Tài thần hoặc Hỷ thần trùng với Hạc thần thì cũng không nên chọn.
Xuất hành ngày mùng 3 Tết
Ngày mùng 3 Tết là Ngày Kỷ Tỵ, Tháng Mậu Dần, Trực Định - Sao Nguy. Theo Lục Nhâm độn là ngày Tốc Hỷ. Vẫn thuộc Tiết Đại Hàn của năm Kỷ Hợi.
Theo lịch Thông thư, ngày này là ngày Kim Đường hoàng đạo, các sao tuần sát gồm có:
Cát thần: Địa tài , Bảo quang, Hoạt điệu, Kim đường.
Hung thần: Kim thần thất sát, Ly Sào, Thiên Cương (hay Diệt Môn), Tiểu Hồng Sa, Tiểu Hao, Hoang vu, Nguyệt Hoả, Độc Hoả, Thần cách, Băng tiêu ngõa hãm, Sát chủ, Nguyệt Hình, Ngũ hư.
Ngày này không phải là ngày đẹp, khá xấu khi có các hung tinh Kim Thần thất sát, Thiên Cương. Và đặc biệt là ngày SÁT CHỦ - Bách sự đều kiêng. Ngày này chỉ thích hợp cho việc Tế lễ, Cầu phúc, cầu an, cầu may. Các việc lớn không nên làm, hôn nhân cưới gả cần tránh.
Giờ hoàng đạo: Ngọ-Thanh Long, Mùi-Minh đường, Tuất-Kim quỹ, Hợi-Kim đường, Sửu-Ngọc đường, Thìn-Tư mệnh.
Hướng xuất hành:
Hỷ thần: Đông Bắc
Tài thần: Nam
Hạc thần: Đông Nam
Chú ý: chọn Tài thần, Hỷ thần, kiêng Hạc Thần, nếu Tài thần hoặc Hỷ thần trùng với Hạc thần thì cũng không nên chọn.